Kiểm toán
Tổng quan về kiểm toán
Phân loại kiểm toán
Theo mục đích
Kiểm toán hoạt động: việc kiểm tra về tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
Kiểm toán tuân thủ: kiểm tra mức độ chấp hành quy định.
Kiểm toán BCTC: kiểm tra sự trung thực và hợp lí của BCTC.
Theo chủ thể
Kiểm toán nội bộ: do nhân viên trong tổ chức thực hiện.
Kiểm toán của Nhà nước: do công chức Nhà nước tiến hành.
Kiểm toán độc lập: do KTV ở các tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện.
Định nghĩa kiểm toán: la qúa trình thu thập và đánh giá bằng chứng về thông tin được kiểm tra nhằm xác định mức độ phù hợp của các thông tin đối với các chuẩn mực.
I can be your partner
as you work
on your computer
Lịch sử hình thành và phát triển
Kiểm toán độc lập
Lợi ích kinh tế khi kiểm toán BCTC
Quá trình kiểm toán BCTC của kiểm toán độc lập : 3 giai đoạn
Chuẩn bị kiểm toán
Trọng yếu và Rủi ro kiểm toán
2 mức độ rủi ro
3 yếu tố:
Rủi ro tiềm tàng
Ruir ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
2 giai đoạn:
Tiền kế hoạch
Lập kế hoạch và chương trình kiểm toán.
Thực hiện kiểm toán
Bang chứng kiểm toán
Khái niệm
Yêu cầu
Các phương pháp thu thập bằng chứng
1 số bằng chứng đặc biệt
Phương pháp lựa chọn các phần tử thử nghiệm
Chọn toàn bộ
chọn các phần tử đặc biệt
Lấy mẫu kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán
Khái niệm
Phân loại, các yêu cầu
các thành phần
quản lí kiểm toán
Hiểu biết về thông tin khách hàng
kiểm toán các khoản mục trên BCTC
thông tin về vấn đề khác
các biểu cơ sở
Hoàn thành kiểm toán
Môi trường kiểm toán
Đặc điểm của nghề nghiệp kiểm toán
Các nhân tố tác động
Từ yêu cầu của xã hội
Từ yêu cầu của Nhà nước
Từ chính kiểm toán viên
Các đặc điểm của kiểm toán độc lập
Chuẩn mực kiểm toán
Đạo đức nghề nghiệp
Trách nhiệm của kiêm toán viên.
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Khái niệm: là một quá trình do Nhà quản lí và mọi nhân viên của đơn vị chi phối để cung cấp một sự bảo đảm hợp lí về 3 mục tiêu:
BCTC tin cậy
quy định được tuân thủ
hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
các bộ phận hợp thành
Hoạt động kiểm soát
Phân chia trách nhiệm đầy đủ: phân công phân nhiệm và bất kiêm nhiệm
Kiểm soát quá trình xử lí thông tin: kiểm soát chứng từ và kiểm soát sổ sách.
Kiểm soát vật chất: hạn chế tiếp cận tài sản; sử dụng thiết bị; kiểm kê tài sản
Kiểm tra việc độc lập thực hiện
Phân tích rà soát
Đánh giá rủi ro: cần xác định rõ mục tiêu, nhận dạng rủi ro; phân tích và đánh giá rủi ro để đề ra các biện pháp đối phó với rủi ro.
Môi trường kiểm soát: 7 nhân tố
Cơ cấu tổ chức
Năng lực đội ngũ nhân viên
Chính sách nguồn nhân lực
ban kiểm soát
Tính chính trực và giá trị đạo đức
Triết lí quản lí và phong cách điều hành
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
Giám sát: nhằm đánh giá chất lượng và điều chỉnh hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thông tin và truyền thông
Trình tự xem xét kiểm soát nội bộ
Các thử nghiệm kiểm soát
Cơ sở dẫn liệu: hiện hữu; quyền và nghĩa vụ; phát sinh; đầy đủ; đánh giá; chính xác; trình bày và công bố.