QUẢN TRỊ HỌC
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HỌC
QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ?
QUẢN TRỊ: Là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung
HOẠCH ĐỊNH
XÁC ĐỊNH TRƯỚC MỤC TIÊU
QUYẾT ĐỊNH TỐT NHẤT
ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU
TỔ CHỨC
PHÂN BỐ, SẮP XẾP CÁC NGUỒN LỰC
ĐỂ ĐẢM BẢO MỤC TIÊU ĐỀ RA
LÃNH ĐẠO
TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI KHÁC
ĐẢM BẢO ĐẠT MỤC TIÊU
KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN
SO VỚI MỤC TIÊU ĐỀ RA
AI LÀ QUẢN TRỊ?
CẤP CAO
Thường là: chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc điều hành,..
Nhiệm vụ đề ra các quyết định chiến lược
CẤP GIỮA
Thường là: trưởng phòng,giám đốc phân xưởng, tổ trưởng kỹ thuật,...
Nhiệm vụ ra quyết định chiến thuật
CẤP CƠ SỞ
Thường là: tổ trưởng, trưởng nhóm, trưởng ca,...
Nhiệm vụ ra các quyết định tác nghiệp,điều khiển, đôn đốc công nhân, nhân viên.
KỸ NĂNG CỦA MỘT NHÀ QUẢN TRỊ
kỸ NĂNG CHUYÊN MÔN:là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể.
KỸ NĂNG NHÂN SỰ:là tài năng đặc biệt của nhà quản trị trong việc quan hệ với người khác để nhằm tạo thuận lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung.
KỸ NĂNG NHẬN THỨC, TƯ DUY:là kỹ năng khó tiếp thu nhất và rất quan trọng đối với nhà quản trị đặc biệt là nhà quản trị cấp cao. Kỹ năng này đòi hỏi nhà quản trị phải hiểu rõ về môi trường và biết cách giảm thiểu sự phức tạp của môi trường xuống thấp nhất để đưa ra cách ứng phó.
SỰ CẦN THIẾT QUẢN TRỊ
XÃ HỘI PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH, TRẬT TỰ
VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ
THÔNG TIN
Sujet secondaire
QUAN HỆ VỚI MỌI NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH
WORD NHÀ QUẢN TRỊ
SỰ TIẾN TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
Phương Tây thời Trug cổ: lý thuyết quản trị chưa phát triển
Cuối tk 18: sản xuất chuyển từ gia đình đến nhà máy
Giữa tk19:Châu Âu cho phép hình thức công ty cổ phần
1832 ở châu Âu nhiều nhà khoa học đã quan tâm đến cải tiến quản trị
Cuối tk 19, nghiên cứu về hiệu quả công tác quản trị còn mới mẻ chỉ tập trung vào khía cạnh kỹ thuật sản xuất
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
Trường phái khoa học
Quản trị hành chính
Quản trị khoa học
Trường phái hành chính
TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI(HÀNH VI)
TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ THEO TÌNH HUỐNG
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ(TỔNG QUÁT)
YẾU TỐ KINH TẾ: sự tăng trưởng kinh té,các chính sách kinh tế, chu kỳ kinh doanh,khuynh hướng toàn cầu hóa..
Chính trị và chính phủ
Xã hội
Tự nhiên
Kỹ thuật-công nghệ
MÔI TRƯỜNG VI MÔ(ĐẶC THÙ)
Các đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Người cung cấp
Đối thủ tiềm ẩn mới
Sản phẩm thay thế
VĂN HÓA VỚI QUẢN TRỊ TỔ CHỨC
Văn hóa tổ chức giúp phân biệt tổ chức này với tổ chức khác.
Chức năng:giúp tổ chức, các thành viên thích ứng với môi trường và hội nhập. Ngoài ra còn giúp điều chỉnh hành vi của các thành viên sao cho phù hợp với tổ chức
Văn hóa tổ chức bao gồm:
Những giá trị cốt lõi
Những chuẩn mực
Những niềm tin
Những huyền thoại
Những nghi thức
Những điều cấm kị
KIỂM TRA
Kiểm tra quản trị là một hệ thống phản hồi, là bước sau cùng của tiến trình quản trị.
Vai trò và ý nghĩa:dễ kiểm soát và đánh giá được mức dộ thành công,kịp thời sửa những vấn đề sai sót, giúp hoàn thành công việc theo định hướng của tổ chức,bảo đảm nguồn lực,động viên thúc đẩy nhân viên. đặt biệt là sự liên kết của chức năng kiểm soát và chức năng hoạch định và hoạt động ủy quyền.
Các loại hình kiểm soát
Kiểm soát lường trước
Kiểm soát hiện hành
Kiểm soát phản hồi
Các bước kiểm tra:
Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn
Bước 2: Đo lường và đánh giá
Bước 3: Điều chỉnh sự khác biệt
Các công cụ kiểm soát:kiểm soát tài chính, kiểm soát hành vi, kiểm soát thông tin.
ĐIỀU KHIỂN
LÃNH ĐẠO:sự gây ảnh hưởng đến con người nhằm theo đuôi việc đạt được mục đích chung.
Yêu cầu với nhà lãnh đạo
Xác định rõ đối tượng
Có khả năng động viên cấp dưới
Có đầy đủ quyền hành
Các lý thuyết về lãnh đạo
Lý thuyết tố chất(Jones &George,2003)
Lý thuyết tố chất(Robbins..)
Lý thuyết hành vi
Lý thuyết tình huống
TỔ CHỨC
TỔ CHỨC: là một hệ thống xã hội hợp tác với những nỗ lực phối hợp của 2 hay nhiều người để theo đuổi mục đích chung.
Nguyên tắc tổ chức:
Thống nhất chỉ huy
Nguyên tắc hiệu quả
Nguyên tắc gắn liền với mục tiêu
Nguyên tắc cân đối
Nguyên tắc linh hoạt
Các vấn đề khoa học trong công tác tổ chức
Tầm hạn quản trị:quyề hạn quản lý được bao nhiêu nhân viên
Quyền hành trong quản trị:năng lực cho phép yêu cầu người khác hành động
Phân cấp quản trị: sự ủy thác của cấp trên cho cấp dưới
Mô hình tổ chức
Mô hình cơ cấu đơn giản
Mô hình cơ cấu chức năng
Mô hình cơ cấu phân ngành: theo sản phẩm, khu vực địa lý, theo thị trường/khách hàng
Mô hình hộ trợ phân ngành-chức năng
Mô hình ma trận
Mô hình tổ chức theo dự án
Tiêu chí phân chia bộ phận trong tổ chức: số lượng nhân viên, thời gian làm việc, nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức,lãnh thổ, sản phẩm, khách hàng,quy trình công nghệ
HOẠCH ĐỊNH
HOẠCH ĐỊNH: là một tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức và vạch ra các cách thức hành độngcần thiết nhằm đạt được mục tiêu
TÁC DỤNG
Sự phối hợp tốt hơn
Tập trung suy nghĩ về tương lai
PHÂN LOẠI
Theo phạm vi:chiến lược hay tác nghiệp
Theo thời gian: dài hạn hay ngắn hạn
Theo tính chất: định hướng hay cụ thể
Theo mức độ áp dụng:thường trực hay đơn dụng
Mục tiêu và các thiết lập mục tiêu
Là kết quả cụ thể tổ chưc mong muốn đạt được trong thời gian xác định
Thiết lập mục tiêu tân theo mô hình SMARTER
S- Specific/cụ thể
M- Measurable/tính toán đo lường được
A- Achievable/có thể thực hiện được
R- Relevant/thiết thực, cần thiết
T- Timel bound/xác định thời gian
Tiến hành hoạch định theo 7 bước: Xác định sứ mệnh-> Phân tích->Đánh giá-> Xây dưng kế hoạch chiến lược->Triển khai kế hoạch chiến lươc-> Triển khai kế hoạch tác nghiệp-> Kiểm soát đánh giá kết quả
Công cụ hỗ trợ: Ma trận SWOT Ma trận BCG.
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
Là quyết định do nhà quản trị định ra chương trình tính chất hoạt động của tổ chức giải quyết các vấn đề trên cơ sở khách quan của hệ thống thừa hành và việc phân tích thông tin hiện trạng của hệ thống.
Chức năng
Chức năng định hướng
Chức năng bảo đảm
Chức năng hợp tác và phối hợp
Phân loại dựa theo
Tính chất: quyết định tác nghiệp, chiến lươc..
Thời gian thực hiện: dài hạn, ngắn hạn, trung hạn,..
Phạm vi thực hiện: quyết định toàn cục,bộ phận,chuyên đề.
Theo các khía cạnh khác nhau của sản xuất của hệ thống:quyết định tổ chức, kỹ thuật,kinh tế,xã hộ...
Yêu cầu đối với quyết định
Căn cứ khoa học
Thỏa mãn tính chất thống nhất
Đúng thẩm quyền
Phải có định hướng
Cụ thể
Kịp thời