Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình (Điều 8 TT 06/2016)
Chi phí xây dựng
Tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình
Chi phí trự tiếp
(Chi phí vật liệu, nhân công, máy thiết bị thi công)
Giá xây dựng công trình
quy định tại Điều 18, 19 TT06/2016. Để đồng bộ với dự toán gói thầu thì giá xây dựng để lập dự toán có thể là giá xây dựng đầy đủ
Khối lượng
Xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật
Xác định từ bản vẽ thiết kế thi công
các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, hạng Mục công trình
Chi phí chung
HD Bảng 3.7,3.8 PL3 TT06/2016
Tính theo giá trị % Chi phí trực tiếp hoặc
Chi phí nhân công
Thu nhập chịu thuế tính trước
HD tại Bảng 3.9 Pl3
tính bằng % Chi phí trực tiếp và chi phí chung
Thuế giá trị gia tăng
Theo quy định của nhà nước
Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thiết bị thi công và bảng giá tương ứng
Chi phí trự tiếp
(Chi phí vật liệu, nhân công, máy thiết bị thi công)
Bảng giá tương ứng
QĐ tại Điều 19 TT06/2016
Khối lương hao phí VL, NC, MTC
HD tại bảng 3.4 và 3.5 PL3 TT 06/2016
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính trước
Thuế giá trị gia tăng => tính như phương pháp trên
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị
XĐ theo KL, số lượng, chủng loại thiết bị
Theo thiết kế công nghệ, xây dựng
Giá mua thiết bị
Theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất
Theo giá thị trường tại thời Điểm tính toán
Theo công trình có thiết bị tương tự
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
Xác định bằng cách lập dự toán tùy theo yêu cầu cụ thể của công trình
Chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan
Xác định bằng cách lập dự toán như đối với dự toán chi phí xây dựng
Chi phí quản lý dự án
Xác định trên định mức % do Bộ Xây dựng công bố đã sử dụng trong TMĐT xây dựng
hoặc bằng cách lập dự toán
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Xác định trên định mức % do Bộ Xây dựng công bố
hoặc bằng cách lập dự toán
Trường hợp công việc TVĐT XD thực hiện trước khi xác định dự toán xây dựng công trình thì được xác định bằng giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết phù hợp với quy định của nhà nước
Main topic
Chi phí khác
xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền
hoặc bằng cách lập dự toán
hoặc bằng giá trị hợp đồng đã ký kết
Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) CPXD+CPTB+CPQLDA+CPTVĐTXD+CP khác
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
Xác định trên cơ sở thời gian xây dựng công trình (tính bằng tháng, quý, năm), kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế