chẩn đoán đái tháo đường
chẩn đoán xác định ĐTĐ
xác định ĐTĐ LẦN ĐẦU
có tr/c tăng đg huyết điền hình
đg huyết bất kì >=200mg/dL
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
đg huyết bất kì 140-190mg/dL
KO có tr/c tăng đg huyết điền hình
FPG>126 mg/dL
OGTT 2h >=200mg/dL và/hay FPG 126mg/dL
FPG 110-125 mg/dL
OGTT 2h>=200mg/dL
đg huyết bất kì >=200mg/dL
Subtopic
tiền ĐTĐ
RL đường huyết đói IFG
FPG 100-125 mg%
RL dung ngạp glucose IGT
OGTT 2h140-199mg/dL
Điều trị ĐTĐ
mục tiêu
giữ cân nặng lí tưởng
giảm bớt tr/c của tăng đg huyết
giữ đg huyết ổn định , phòng ngừa biến chứng
nhất là mm lớn vs mm nhỏ
mục tiêu điều chỉnh
đường huyết
ADA
Đg huyết đói 90-130mg%
Đg huyết sau ăn <180mg%
HbA1c <7%
huyết áp
<=130/80 mmHg
Lipid
Cholesterol <4.5 mmol/L
LDL <2.5 mmol/L
HDL>1.1 mmol/L
Triglyceride 1.5mmol/L
non HDL 3.4mmol/L
BMI
18.5-23 kg/m2
điều trị không dùng thuốc
dinh dưỡng hợp lí
vận động thể lực
điều trị có dùng thuốc
điều trị Insulin
cơ chế
tăng thu nạp và chuyển hoát slucose ở các mô cơ, mỡ
tăng dự trữ glucose dưới dạng glycogen tại gan
ứ/c tân tạo đường, ly giải mỡ
kích thích tổng hợp protein ngăn cản quá trình ly giải tại cơ
chỉ định
tạm thời
Subtopic
vình viễn
ĐTĐ TYP 1
ĐTĐ TYP 2 , suy gan , suy thận
ĐTĐ typ 2 kèm cạn kiệt TB beta tụy
CÁC CHẾ PHẨM
lưu ý
cách dùng
CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG
CẤP
NHIỄM TOAN CETON
ĐTĐ TYP 1
+++
có thể gặp ở ĐTĐ typ 2
mất cân bằng giữa insulin và hormon đối kháng
yếu tố nguy cơ
chẩn đoán
LÂM SÀNG
Gđ đầu
Dấu mất nước
RL điện giải : đau đầu, nhìn mở, chuột rút
Chán ăn, buồn nôn , đau bũng mơ hồ hay
kiểu giả viêm phúc mạc
thường gặp ở ng trẻ ko có toan CH nặng
GĐ sau
Dấu mất nước nặng
da khô nóng
mạch nhanh, HA tụt
Thiểu niệu vô niệu ở gđ nặng
RL tri giác
lú lẫn, lơ mơ, hôn mê
ko có dấu TK khu trú
THỞ KUSSMAUL
thở có mùi ceton
3 đặc điểm
tăng đg huyết
250<Đg huyết <600mg%
nhiễm ceton máu
ceton máu , niệu tăng cao
toan chuyển hóa
pH <7.2, bicarbonate máu <15mmol/L, AG>12
CLS đề nghị
đg huyết thanh , HbA1c
xem quá trình ổn định đg huyết và đg huyết hiện tại
ion đồ , khí máu động mạch
thường nồng độ Na thường giảm
Na hiệu chỉnh
[Na đo được]+ Đg huyết(mg/dL)/18
K máu có thể tăng
tìm tinh thể ceton trong máu, nc tiểu
đánh giá ceton máu
phản ứng nitropruside
tính khoảng trống anion gap
[Na]-[Cl]-[HCO3]
bt 7-9mEq/L
>10-12
toan CH tăng khoảng trống anion gap
bun, creatinin máu,
áp lực thẩm thấu, khoảng trống anion gap
Áp lực thẩm thấu
2*[Na] + Đg huyết/18 + Bun/2.8
bình thường là 290+- 5 mOsm/kg
CTM
BC tăng 10000-15000 do cô đặc máu
nếu >25000 => t/d NT
TPTNT
Điện tim, XQ ngực
Cấy đàm , máu , nc tiểu nếu cần
điều trị
RL nc điện giải
điều chỉnh đường huyết về bình thường
xác định yếu tố thúc đẩy
theo dõi thường xuyên quá trình điều trị
tránh tái phát hay biến chứng
HÔN MÊ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
ĐTĐ TYP 2
+++
đg huyết quá cao=> tăng áp lực thẩm thấu
giống nhiểm toan nhưng insuline vẫn còn đủ để
ức chế quá trình từ acid béo=>NL
chẩn đoán
lâm sàng
Pb vs nhiễm toan ceton
mất nước nặng hơn
RLTG: hôn mê kèm theo dấu TK định vị
4 đặc điểm
RLTG (lơ mơ-hôn mê)
tăng đường huyết
đg huyết tăng rất cao >600 mg%
Áp lực thẩm thấu tăng
ALTT >320 mOsm/L
t/d tăng ALTT
ALTT>340 mOsm/L
tăng ALTT
không nhiễm ceton hay nhiễm nhẹ
ceton máu , niệu - hay + ít
CLS đề nghị
đg huyết thanh , HbA1c
ion đồ , khí máu động mạch
bun, creatinin máu,
áp lực thẩm thấu, khoảng trống anion gap
tìm tinh thể ceton trong máu, nc tiểu
CTM
BC tăng 10000-15000 do cô đặc máu
nếu >25000 => t/d NT
TPTNT
Điện tim, XQ ngực
siêu âm bụng nếu BN đau bụng
thử amylase loại trừ viêm tụy
Cấy đàm , máu , nc tiểu nếu cần
blian lipid máu
điều trị
RL nc điện giải
dịch truyền
mục đích
phục hồi V nội mạch , mô kẽ, nội bào
cải thiện tưới máu thận
tăng thải glucose qua nc tiểu
nếu không có ytnc quá tải tim mạch
bệnh thận
NaCl 0.9% 15-20ml/kg hay 1-1.5l trong giờ đầu
Natri hiệu chỉnh
thấp <135 mEq/l
tiếp tục NaCl 0.9% 250-500ml/giờ
bình thường hay cao >135 mEq/l
NaCl nhược trương 0.45%
bù K
bt 3.3- 4.9
nếu K 3.3-5.2
nếu k+ <3.5
bù 1 chai + 2 ống
k+ >3.5
bù 1 chai 1 ống
>5.3
ko bù sau 4 tiếng thử lại
nếu k <3.3 thì bù kali và truyền dịch nc trì hoãn truyền insulin
điều chỉnh đường huyết về bình thường
insulin regular IV bolus 0.1 UI/kg
insulin regular TTM 0.1UI/kg/giờ
Đg huyết giảm
200mg/dL nhiễm ceton acid
300mg/dL tăng áp lực thẩm thấu
200
Insulin regular TTM 0.02-0.05 UI/kg/h
+ truyền glucose 5%
giữ mức đg huyết 150-200mg/dL đến khi
hết nhiễm toan ở BN nhiễm toan ceton
BN ăn uống đc hết nhiễm ceton
ĐH<200mg/dL, 2trong 3 tiêu chuẩn pH>7.3, HCO3>=15, anion gap <=12
tiêm DD
1-2g sau lần TDD lần đầu
TTM insulin regular
lần thứ 2 trở đi chỉ tiêm DD
BN chưa tiêm insulin thì bắt đầu 0.5-0.8 UI/kg sau đó điều chỉnh
giữ mức đg huyết 200-300 mg/dL đến khi
BN tỉnh táo ở BN tăng áp lực thẩm thấu
BN tri giác trở về bthg, ALTT bthg
lưu ý đg huyết chỉ nên giảm 100mg/dL mỗi giờ
chỉnh thăng bằng toan kiềm khi
pH<6.9 hay HCO3-<5 ,
và khi đó BN có biểu hiện nhiễm toan
xác định yếu tố thúc đẩy
theo dõi thường xuyên quá trình điều trị
tránh tái phát hay biến chứng
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
lâm sàng-CLS
yếu tố nguy cơ
tr/c hạ đg huyết
Glycemia<50 mg%
tr/c cải thiện nhanh khi truyền
glucoseTM hay khi dùng cacbonhydrate
glucoseTM
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
không có tr/c
glycemia <50 mg%
tam chứng Whipple
tr/c hạ đg huyết
nồng độ huyết tg thất
tr/c cải thiện khi điều trị vs glucose
Bình thường đg đói
Glycemia 70-110 mg% (TM)
khi <54 mg/dL = 3mmol/L
mao mạch 60-100mg % (mao mạch)
khi <70
t/d hạ đg huyết
lâm sàng tiếp cận BN lơ mơ
điều trị
Tr/c cg giao giảm nhẹ, còn tỉnh táo
cho dùng cacbonhydrate (ăn bánh , uống sữa, ko dùng đg dành cho ng ĐTĐ)
TR/C RL TRI GIÁC
mục tiêu đg >100mg/dL
glucose ưu trương 30% hay 50% TM
GLucagon
dự phòng
MÃN