por Trần Sở Quân hace 6 años
527
Ver más
DA-XƯƠNG KHỚP
NHIỀM TRÙNG
BÀN CHÂN ĐTĐ
THẦN KINH - ĐTĐ
BỆNH THẬN-ĐTĐ
Bệnh thận do ĐTĐ là chức năng thận giảm từ từ, khi CN thận suy giảm nhanh thì ít nghĩ đến
HCTH trên BN ĐTĐ BN có tiểu đạm nhưng chức năng thận còn bình thường do chỉ tấn công cầu thận
thường có bệnh lý mm võng mạc
MẮT
MM NGOẠI BIÊN
MM NÃO
MẠCH VÀNH
dự phòng
hướng dẫn cho BN và ng nhà BN về nguyên nhân, triệu chứng và xử trí
TR/C RL TRI GIÁC
mục tiêu đg >100mg/dL
GLucagon
khi BN ko uống đc cũng ko lập đg truyền ngay dc
tiêm bắp hay TDD 1mg , lặp lại sau 10-15 phút, khoảng 2-3 lần nếu BN ko tỉnh
td phụ: nôn ói ,ko dùng cho ng nghiện ượu nặng vì dự trữ glycogen kém
glucose ưu trương 30% hay 50% TM
glucose ưu trương 30% hay 50% TM
1.khởi đầu : Dextrose hay glucose 30-50% IV bolus 20-50ml
Lý do bolus mà ko Tiêm TM lúc nãy vì
truyền TM tốc độ tối đa
100g/ph => 5ml/ph
vậy để truyền 50ml =>10 phút mà nguyên tắt bù đường phải nhanh nhất có thể
=> bolus: bơm điện
2.duy trì: dextrose hay glucose 5-10% TTM để giữ đg huyết >100mg/dL
duy trì 1 vài ngày nếu quá liều Sulfonylurea, BN già , suy thận
đối vs BN suy thận thì dùng glucose 10%
Tr/c cg giao giảm nhẹ, còn tỉnh táo
cho dùng cacbonhydrate (ăn bánh , uống sữa, ko dùng đg dành cho ng ĐTĐ)
lâm sàng-CLS
lâm sàng tiếp cận BN lơ mơ
Bình thường đg đói
mao mạch 60-100mg % (mao mạch)
khi <70
t/d hạ đg huyết
Glycemia 70-110 mg% (TM)
khi <54 mg/dL = 3mmol/L
tam chứng Whipple
tr/c cải thiện khi điều trị vs glucose
nồng độ huyết tg thất
-quá liều insulin hay uống thuốc hạ đường huyết
- bỏ bữa, ăn trễ giờ, ăn kiêng quá mức, uống rượu
-rượu giảm tăng sinh đg và dự trữ tại gan
- ăn uống ko đầy đủ, nôn ói
- hoạt động thể lực quá mức
- suy thận, suy gan
- dùng các thuốc hạ đường huyết : salicylates, quinin, B blocker, slufonamide, disopyramide, thuốc chống đông
duy trì mức ĐH mục tiêu thấp, nhất là người già
không có tr/c
glycemia <50 mg%
tr/c hạ đg huyết
tr/c hạ đg huyết
+ tr/c của giao cảm (để làm tăng tiết chatecholamin, glucagon=> đường huyềt): đói , vão mồi hôi, run tay chân, hồi hộp , mệt mỏi, đánh trống ngực
+ tr/c hệ TK trung ương: cóng mặt đau đầu , RLtri giác, kích thích , lo lắng
tỉ lê nhỏ bị loạn thần
có thể có dấu tk định vị tuy nhiên ko theo khu trú vị trí
thường gặp buổi tối từ 5g đến 2g sáng và 3g đến 6h sáng do dùng thuốc
Glycemia<50 mg%
tr/c cải thiện nhanh khi truyền glucoseTM hay khi dùng cacbonhydrate glucoseTM
chỉnh thăng bằng toan kiềm khi
pH<6.9 hay HCO3-<5 , và khi đó BN có biểu hiện nhiễm toan
lưu ý đg huyết chỉ nên giảm 100mg/dL mỗi giờ
insulin regular IV bolus 0.1 UI/kg
insulin regular TTM 0.1UI/kg/giờ
Đg huyết giảm 200mg/dL nhiễm ceton acid 300mg/dL tăng áp lực thẩm thấu 200
Insulin regular TTM 0.02-0.05 UI/kg/h + truyền glucose 5%
giữ mức đg huyết 200-300 mg/dL đến khi BN tỉnh táo ở BN tăng áp lực thẩm thấu
BN tri giác trở về bthg, ALTT bthg
giữ mức đg huyết 150-200mg/dL đến khi hết nhiễm toan ở BN nhiễm toan ceton
BN ăn uống đc hết nhiễm ceton ĐH<200mg/dL, 2trong 3 tiêu chuẩn pH>7.3, HCO3>=15, anion gap <=12
tiêm DD
lần thứ 2 trở đi chỉ tiêm DD BN chưa tiêm insulin thì bắt đầu 0.5-0.8 UI/kg sau đó điều chỉnh
1-2g sau lần TDD lần đầu
TTM insulin regular
bù K
nếu K 3.3-5.2
nếu k <3.3 thì bù kali và truyền dịch nc trì hoãn truyền insulin
>5.3
ko bù sau 4 tiếng thử lại
k+ >3.5
bù 1 chai 1 ống
nếu k+ <3.5
bù 1 chai + 2 ống
bt 3.3- 4.9
dịch truyền
nếu không có ytnc quá tải tim mạch bệnh thận
NaCl 0.9% 15-20ml/kg hay 1-1.5l trong giờ đầu
Natri hiệu chỉnh
(đg huyết -100)/100 *1.6 + Na bthg
bình thường hay cao >135 mEq/l
NaCl nhược trương 0.45%
thấp <135 mEq/l
tiếp tục NaCl 0.9% 250-500ml/giờ
mục đích
cải thiện tưới máu thận
tăng thải glucose qua nc tiểu
phục hồi V nội mạch , mô kẽ, nội bào
blian lipid máu
siêu âm bụng nếu BN đau bụng
thử amylase loại trừ viêm tụy
4 đặc điểm
không nhiễm ceton hay nhiễm nhẹ
ceton máu , niệu - hay + ít
Áp lực thẩm thấu tăng
ALTT>340 mOsm/L
tăng ALTT
ALTT >320 mOsm/L
t/d tăng ALTT
tăng đường huyết
đg huyết tăng rất cao >600 mg%
RLTG (lơ mơ-hôn mê)
lâm sàng
Pb vs nhiễm toan ceton
RLTG: hôn mê kèm theo dấu TK định vị
mất nước nặng hơn
ĐTĐ TYP 2 +++
giống nhiểm toan nhưng insuline vẫn còn đủ để ức chế quá trình từ acid béo=>NL
đg huyết quá cao=> tăng áp lực thẩm thấu
điều trị
theo dõi thường xuyên quá trình điều trị tránh tái phát hay biến chứng
xác định yếu tố thúc đẩy
điều chỉnh đường huyết về bình thường
RL nc điện giải
chẩn đoán
CLS đề nghị
Cấy đàm , máu , nc tiểu nếu cần
Điện tim, XQ ngực
TPTNT
CTM
BC tăng 10000-15000 do cô đặc máu nếu >25000 => t/d NT
bun, creatinin máu, áp lực thẩm thấu, khoảng trống anion gap
Áp lực thẩm thấu
bình thường là 290+- 5 mOsm/kg
2*[Na] + Đg huyết/18 + Bun/2.8
tìm tinh thể ceton trong máu, nc tiểu
đánh giá ceton máu
tính khoảng trống anion gap
[Na]-[Cl]-[HCO3]
>10-12
toan CH tăng khoảng trống anion gap
bt 7-9mEq/L
phản ứng nitropruside
ion đồ , khí máu động mạch
K máu có thể tăng
TĂng K máu do
Tăng đg huyết => tăng áp lực thẩm thấu => K nội bào ra ngoại bào
Toan hóa máu
Giảm insulin
thường nồng độ Na thường giảm
do tăng đường huyết => tăng thẩm thấu=> kéo nước từ TB ra khoang ngoại bào => pha loãng máu=> hạ Na
nếu BN mất nc nặng thì natri máu tăng
Na hiệu chỉnh
[Na đo được]+ Đg huyết(mg/dL)/18
đg huyết thanh , HbA1c
xem quá trình ổn định đg huyết và đg huyết hiện tại
3 đặc điểm
toan chuyển hóa
pH <7.2, bicarbonate máu <15mmol/L, AG>12
nhiễm ceton máu
ceton máu , niệu tăng cao
tăng đg huyết
250<Đg huyết <600mg%
LÂM SÀNG
GĐ sau
thở có mùi ceton
THỞ KUSSMAUL
do toan chuyển hóa kích thích bù trừ bằng tăng thải CO2
RL tri giác
lú lẫn, lơ mơ, hôn mê ko có dấu TK khu trú
Dấu mất nước nặng
Thiểu niệu vô niệu ở gđ nặng
da khô nóng mạch nhanh, HA tụt
Gđ đầu
Chán ăn, buồn nôn , đau bũng mơ hồ hay kiểu giả viêm phúc mạc
thường gặp ở ng trẻ ko có toan CH nặng
RL điện giải : đau đầu, nhìn mở, chuột rút
Dấu mất nước
yếu tố nguy cơ
yếu tố nguy cơ của nhiễm ceton
BN ĐTĐ typ 1 ngưng dùng insulin
Chẩn đoán muộn ĐTĐ 2 typ
Stress về thể chất(NT, chấn thương. phẫu thuật, mang thai, NMCT, đột quị) và tinh thần
ĐTĐ TYP 1 +++
mất cân bằng giữa insulin và hormon đối kháng
thiếu hụt insulin
tăng tiết glucagon, catecholamine. cortisol
giảm sử dụng glucose tạo NL , tăng sùng lipid=> tăng tạo ceton tại gan =>nhiễm toan , RLnc , điện giải
có thể gặp ở ĐTĐ typ 2
điều trị Insulin
CÁC CHẾ PHẨM
Insulin tác dụng kéo dài
CỰC NHANH 5ph 4h
NHANH 30ph 6-8h
BÁN CHẬM 2h 8-12h
KÉO DÀI 2h 18-24h
TRỘN SẴN 30ph(mixtard) 10-16h (2 đỉnh) 5ph(novomix)
CỰC NHANH:
+Insulin lispro (Humalog)
+I.aspart (Novolog)
+I. glulistine (Apidra)
NHANH
+Regular(Actrapid)
+Regular(Humulin R)
BÁN CHẬM
+NPH (Insulatard, Humulin N)
+Lenten (Humulin L)
DÀI
Glarine (Lantus)
Detemir (Levemir)
Trộn sẵn
70 NPH/ 30Regular (Mixtard 30 HM, Humulin M3)
70 protamin aspart/30 aspart (Novomix 30 flexpen)
cách dùng
lưu ý
chỉ có Insulin loại thường Regular có tác dụng nhanh (Humulin R hay Actrapid) có thể tiêm bắp truyền TM hay tiêm mạch
đối vs insulin trộn sẵn ưu thế dùng novomix hơn, td nhanh sau 5 ph có thể ăn sa ukhi chích còn mixtard phải 30ph mới có td
chỉ định
vình viễn
ĐTĐ typ 2 kèm cạn kiệt TB beta tụy
Để đánh giá cạn kiện tb beta tụy , đo Cpeptide lúc đói vào buồi sáng và đo la5ji lần 2 lúc sau ăn:
- C-peptide sáng đói thấp và không tăng sau ăn=> chẩn đoán cạn kiệt TB beta
do Cpeptide la sản phẩm sinh ra trong quá trình TH insulin nội sinh nên nó đánh giá BN ngay cả khi họ đang dùng insulin
ĐTĐ TYP 2 , suy gan , suy thận
ĐTĐ TYP 1
tạm thời
cơ chế
kích thích tổng hợp protein ngăn cản quá trình ly giải tại cơ
ứ/c tân tạo đường, ly giải mỡ
tăng dự trữ glucose dưới dạng glycogen tại gan
tăng thu nạp và chuyển hoát slucose ở các mô cơ, mỡ
vận động thể lực
dinh dưỡng hợp lí
mục tiêu điều chỉnh
BMI
18.5-23 kg/m2
Lipid
non HDL 3.4mmol/L
Triglyceride 1.5mmol/L
HDL>1.1 mmol/L
LDL <2.5 mmol/L
Cholesterol <4.5 mmol/L
huyết áp
<=130/80 mmHg
đường huyết
ADA
Đg huyết đói 90-130mg% Đg huyết sau ăn <180mg% HbA1c <7%
giữ đg huyết ổn định , phòng ngừa biến chứng nhất là mm lớn vs mm nhỏ
giảm bớt tr/c của tăng đg huyết
giữ cân nặng lí tưởng
OGTT 2h140-199mg/dL
FPG 100-125 mg%
OGTT 2h>=200mg/dL
FPG 110-125 mg/dL
FPG>126 mg/dL
OGTT 2h >=200mg/dL và/hay FPG 126mg/dL
đg huyết bất kì 140-190mg/dL
đg huyết bất kì >=200mg/dL
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG