jonka Cường Phạm 4 vuotta sitten
652
Kiến trúc thượng tầng
Quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất
Là một phạm trù cơ bản xủa cndv lịch sử dùng để chỉ xh ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xh đó
Là cơ sở kh để nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của DCSVN
Muốn xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ mới phải căn cứ từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Muốn phát triển kinh tế phải phát triển lực lượng sản xuất
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất diễn ra từ phù hợp đến không phù hợp, rồi đến sự phù hợp mới ở trình độ cao hơn
Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản xuất mới trong lịch sử, quyết định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
Xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất đã phát triển
Lực lượng sản xuất là nội dung của quá trình sản xuất, quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất
là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mói tiến bộ hơn
Mâu thuẫn giữa giai cấp bị trị ( đại diện là lực lượng sản xuất mới, tiến bộ) với giai cấp thống trị ( đại diện là quan hệ sản xuất đã lạc hậu)
Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ với quan hệ sản xuất đã lỗi thời, lạc hậu
Nhà nước có hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy chính quyền
Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên
Nhà nước quản lí cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
Là một tổ chức của giai cấp thống trị
Nguyên nhân trực tiếp
Mẫu thuẫn các giai cấp trong xh ngày càng gay gắt-> nhà nước ra đời để làm dịu xung đột, duy trì trật tự, đảm bảo lợi ích và địa vị của giai cấp thống trị
Nguyên nhân xâu xa
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất-> sự dư thừa của cải-> chế độ tư hữu ra đời